Container là gì? Phân biệt các loại container

Vận Tải Miền Trung
04/11/2022
Blog vận tải, Tin tức vận tải

Container đóng vai trò quan trọng trong không chỉ lĩnh vực vận tải mà còn góp mặt trong đời sống thường ngày. Container giúp cho việc vận chuyển hàng hóa được nhanh chóng, tiết kiệm chi phí ở nhiều công đoạn. Song bạn có thực sự nắm rõ container là gì và những kiến thức về container?

Tổng quan về Container

Container là gì?

Tháng 6 năm 1964, Uỷ ban kỹ thuật của tổ chức ISO (International Standarzing Organization) đã đưa ra định nghĩa tổng quát về container. Cho đến nay, các nước trên thế giới đều áp dụng định nghĩa này của ISO.

Định nghĩa Container theo ISO:

Container là một dụng cụ vận tải có các đặc điểm:

  • Có hình dáng cố định, bền chắc, để được sử dựng nhiều lần.
  • Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc chuyên chở bằng một hoặc nhiều phương tiện vận tải, hàng hóa không phải xếp dỡ ở cảng dọc đường.
  • Có thiết bị riêng để thuận tiện cho việc xếp dỡ và thay đổi từ công cụ vận tải này sang công cụ vận tải khác.
  • Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc xếp hàng vào và dỡ hàng ra.
  • Có dung tích không ít hơn 1m3 .

Định nghĩa container đơn giản hóa

Container trong ngành vận tải là một thùng lớn có hình hộp chữ nhật, nguyên liệu chính là thép, ruột rỗng và có hai cửa mở và có chốt kín để đóng; có kích thước được tiêu chuẩn hoá, được sử dụng nhiều lần và có sức chứa lớn.

Các container do được tiêu chuẩn hoá theo tiêu chuẩn quốc tế, phù hợp với kích thước của sơ mi rơmoóc, đồng thời có tận dụng kích thước của phương tiện vận tải.

Container được thiết kế đặc biệt để không phải mở ra và đóng lại giữa đường mà được lắp đặt thiết bị xếp dở thuận tiện, di chuyển từ một phương thức vận tải này sang một phương thức vận tải khác.

Ứng dụng của container hiện nay

Container được sử dụng trong vận tải giúp chi phí được giảm tải bao gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp hàng hóa lên xuống, tiết kiệm được không gian vận chuyển trên tàu hay bảo đảm an toàn hàng hóa khi lưu thông phục vụ trong Logistics nội địa và xuất nhập khẩu.

Đồng thời những container này đều được niêm phong ở những kho bãi, nhà máy nên tránh được tình trạng mất cắp. Trong cuộc sống thường ngày, container được sử dụng như một kho chứa hàng lưu động hay trở thành những công trình kiến trúc, cà phê, văn phòng. 

Tiêu chuẩn hóa container

Để phương thức chuyên chở container được phát triển và áp dụng rộng rãi đòi hỏi tiến hành nhiều tiêu chuẩn hoá bản thân container. Nội dung tiêu chuẩn hóa container gồm có:

  • Hình thức bên ngoài.
  • Trọng lượng container.
  • Kết cấu móc, cửa, khoá container…

Hiện tại nhiều tổ chức thế giới nghiên cứu tiêu chuẩn hóa container, song tổ chức ISO vẫn đóng vai trò quan trọng nhất. Năm 1967, tai Moscow, đại diện tổ chức tiêu chuẩn hóa của 16 nước là hội viên ISO đã chấp nhận tiêu chuẩn hoá container của ủy ban kỹ thuật thuộc ISO.

Sau đây là tham số kỹ thuật của 7 loại container thuộc xêri 1 theo tiêu chuẩn của ISO

Theo quy ước, container loại 1C có chiều dài 19,1 feet, trọng lượng tối đa là 20 tấn, dung tích chứa hàng 30,5 m3 được lấy làm đơn vị chuẩn để quy đổi cho tất cả các loại container khác. Loại container này ký hiệu là TEU (Tweenty feet Equivalent Unit).

Phân loại Container

Container được phân thành rất nhiều loại phụ thuộc vào những yếu tố phân loại khác nhau. Chúng tôi sẽ giúp bạn học cách phân loại container dựa vào những yếu tố sau:

Phân loại container theo kích thước

Nếu xét về mặt kích thước, container được phân thành 3 loại:

  • Những container có trọng lượng dưới 5 tấn và dung tích không vượt quá 3m3 thì được xếp vào loại container nhỏ
  • Với trọng lượng từ 5 đến 8 tấn và có dung dích nhỏ hơn 10m3 thì những container này được xếp vào loại container có kích thước trung bình.
  • Container loại lớn là những container có trọng lượng hơn 10 tấn và dung tích hơn 10m3.

Các loại container phân loại theo kích thước thông dụng là container 20ft, container 40ft, container 45ft,….

Tham khảo các kích thước tiêu chuẩn của container trên Wikipedia

Phân loại container theo vật liệu đóng

Tùy thuộc vào vật liệu cấu thành nên container mà container đó sẽ được gọi tên theo vật liệu đó:

  • Container thép
  • Container nhôm
  • Container gỗ dán
  • Container nhựa tổng hợp,…

Phân loại theo cấu trúc container

  • Container kín (Closed Container)
  • Container mở (Open Container)
  • Container khung (France Container)
  • Container gấp (Tilt Container)
  • Container phẳng (Flat Container)
  • Container có bánh lăn (Rolling Container)

Phân loại container theo công dụng

Nhóm 1: Container chở hàng bách hóa

Đây là loại container thông dụng trong dịch vụ vận tải do có thể vận chuyển được đa dạng mặt hàng cùng với sức chứa lớn. Loại container này thường có thiết kể phổ biến như sau: Container kín có cửa ở một đầu và cửa ở các bên, container có hai cửa, container có lỗ thông hơi,…

Container chở hàng bách hóa

Nhóm này bao gồm các container kín có cửa ở một đầu, container kín có cửa ở một đầu và các bên, có cửa ở trên nóc, mở cạnh, mở trên nóc – mở bên cạnh, mở trên nóc – mở bên cạnh – mở ở đầu; những container có hai nửa (half-heigh container), những container có lỗ thông hơi…..

Nhóm 2: Container chở hàng rời (Dry Bulk/Bulker freight container)

Đối với những loại hàng hóa cần vận chuyển như thóc hạt, xà phòng hạt, các loại hạt nhỏ thì container chở hàng rời sẽ là sự lựa chọn lý tưởng. Điểm cộng lớn nhất của loại container này đó là tiết kiệm được sức lao động trong quá trình bốc xếp hàng hóa cũng như dễ dàng che đậy.

Container chở hàng rời

Tuy nhiên, cũng bởi lý do đó nên việc che chắn hàng hóa và chất lượng khi có những yếu tố thời tiết như mưa gió lại không được đảm bảo. Đồng thời, trọng lượng vỏ tương đối nặng cùng với số cửa và nắp gây khó khăn trong việc sắp xếp thứ tự hàng hóa, đặc biệt là hàng có kích thước nhỏ.

>>> Tham khảo: Thủ tục thông quan xuất nhập khẩu cho hàng hóa

Nhóm 3: Container thùng chứa (tank container)

Loại container này được sử dụng chủ yếu để vận chuyển những hàng hóa nguy hiểm như xăng dầu, hóa chất hay thực phẩm hóa lỏng như dầu ăn. Với thiết kế để dành riêng cho những hàng hóa đặc biệt nên loại container thùng chứa này được đánh giá như một kho hàng tạm thời cũng có thể tiết kiệm được nhân công khi làm đầy thùng chứa.

Chính bởi lẽ đó nên giá thành và chi phí bảo dưỡng của loại container này cũng khá cao so với những loại còn lại. Thêm nữa, việc vệ sinh thùng chứa mỗi khi cho hàng hóa vào cũng tốn nhiều thời gian và công sức. 

Nhóm 4: Container bảo ôn/ nóng/ lạnh (Thermal insulated/Heated/Refrigerated/Reefer container)

Để vận chuyển những hàng hóa như hàng rau quả thì việc sử dụng container bảo ôn/ nóng/lạnh là sự lựa chọn không thể thiếu. Loại container này được thiết kế có sườn, sàn mái và ốp chất cách nhiệt nhằm hạn chế tối đa sự di chuyển nhiệt độ giữa bên trong và bên ngoài container.

Cùng với đó là thiết bị làm lạnh và làm nóng được trang bị ở đầu hay thành bên của container sẽ giúp cho nhiệt độ bên trong được duy trì đảm bảo hàng hóa không bị hư hỏng. Tuy nhiên, loại container này cũng có những nhược điểm sau:

  • Giá thành ban đầu cao.
  • Giá thành bảo dưỡng cao.
  • Các hàng hóa khi cho vào đòi hỏi phải làm sạch thùng chứa(mỗi lần cho hàng vào là một lần làm sạch thùng chứa)
  • Khó khăn cho vận chuyển nên hàng bị rơi nhiều (hao phí do bay hơi, rò rỉ….)
  • Trọng lượng vỏ cao.

Nhóm 5: Các container đặc biệt ( Special container), container chở súc vật sống (Cattle Container).

Những container của ISO được lắp đặt cố định những ngăn chuồng cho súc vật sống và có thể hoặc không thể chuyển đổi thành container phù hợp cho mục đích chuyên chở hàng hóa bách hóa. Loại container này dùng để chuyên chở súc vật sống do vậy nhược điểm chính của nó là vấn đề làm sạch giữa các loại hàng hóa.

Trong nhiều quốc gia đó chính là vấn đề kiểm dịch khi các container rỗng dùng để chở súc vật sống quay trở lại dùng để tiếp tục bốc hàng.

Hiệu quả khi vận tải hàng hóa bằng container

Đối với các đơn vị vận chuyển

  • Giảm thời gian xếp dỡ, tăng vòng quay của phương tiện vận tải;
  • Giảm giá thành vận tải do giảm được chi phí làm hàng. Đối với tàu container chi phí làm hàng chỉ chiếm 15% trên tổng chi phí vận tải so với 55% của tàu thường;
  • Giảm các khiếu nại về hàng hoá do hàng hoá được vận chuyển an toàn hơn, bảo quản được hàng hoá tốt hơn;
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển tải.

>> Tham khảo: Kỹ Thuật Đóng Hàng Vào Container

Đối với đơn vị chủ hàng

  • Giảm được chi phí bao bì cho hàng hoá;
  • Giảm mất mát hư hỏng của hàng hoá trong quá trình vận chuyển;
  • Tiết kiệm được chi phí vận chuyển; kể cả chi phí bảo hiểm;
  • Giảm thời gian vận chuyển, tăng tốc độ đưa hàng.

Định nghĩa về container là gì cũng như các yếu tố để phân loại container sẽ giúp cho bạn có được thêm những kiến thức mới, đặc biệt nếu đang và có ý định tìm hiểu về lĩnh vực vận tải. Những chiếc container đầy màu sắc, to lớn lại miệt mài trên những dặm đường vận chuyển hàng hóa đi khắp mọi miền đất nước. Hay đơn giản là điểm tô cho một không gian khiến người ta ấn tượng.


>>>Nội dung tóm tắt

Container là gì?

Container trong ngành vận tải là một thùng lớn có hình hộp chữ nhật, nguyên liệu chính là thép, ruột rỗng và có hai cửa mở và có chốt kín để đóng. Container được thiết kế đặc biệt để không phải dỏ ra và đóng lại giữa đường mà được lắp đặt thiết bị xếp dở thuận tiện, di chuyển từ một phương thức vận tải này sang một phương thức vận tải khác.

Container có những công dụng gì?

Container được sử dụng trong vận tải giúp chi phí được giảm tải bao gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp hàng hóa lên xuống, tiết kiệm được không gian vận chuyển, bảo đảm an toàn hàng hóa, niêm phong tránh được tình trạng mất cắp. Container được sử dụng như một kho chứa hàng lưu động hay trở thành những công trình kiến trúc, cà phê, văn phòng. 

Container gồm những loại nào?

Các loại container phân loại theo kích thước thông dụng là container 20ft, container 40ft, container 45ft,….phân loại theo công dụng như container kín, container chở hàng bách hóa, container chở hàng rời, container thùng bảo ôn(nóng/lạnh), container opentop, container flat rack, container bồn chứa chất lỏng-khí